Cách đọc thông số Container

Cách đọc thông số Container

19/05/220

Container đã trở nên rất quen thuộc với mọi người mỗi khi ra đường. Chắc hẳn không ít bạn thắc mắc các thông số ở phía sau Container là gì? Hãy cùng Vận tải Lào Việt tìm hiểu cách đọc thông số Container và ý nghĩa của các thông số này nhé !

Container là một dụng cụ vận tải hỗ trợ đắc lực trong quá trình vận chuyển hàng hóa, được sử dụng để vận chuyển các hàng hóa có khối lượng, số lượng lớn. Cont thuận tiện trong việc vận chuyển hàng hóa đa phương thức, từ đường biển, đường bộ đến đường hàng không, đường sắt.

Đọc thêm: Container là gì? Các loại Container.

Cách đọc thông số Container

(1)

– Mã chủ sở hữu (Owner’s Code): 3 chữ đầu là chữ cái viết tắt của chủ Container này.

– Kí hiệu loại Container: Chữ cuối cùng dùng để phân loại vỏ Container.

Trong đó:

  • U: Container chở hàng (Freight Container).
  • J: Thiết bị có thể tháo rời (Dectachable frieght container – related equipment)
  • Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassic)

(2) Số seri (Serial number):

6 số này do chủ Container quản lý, mỗi Container chứa mỗi dãy số riêng biệt, không trùng nhau.  Vd: 842648, 003484.

(3) Số kiểm tra (Check digit):

Là chữ số đứng riêng biệt, sau dãy 6 số series. Số kiểm tra này được tính toán theo một nguyên tắc cụ thể của 10 kí tự ở mục (1), (2). Nếu nhập nhầm số, chữ số kiểm tra sẽ khác với số thực tế. Vì vậy, chữ số kiểm tra này giúp giảm thiểu nguy cơ nhập nhầm số Container.

Đọc thêm : Cách tính số kiểm tra Container

Cách đọc thông số trên Container

Cách đọc thông số Container

(4) Mã kích thước (Size code):

Gồm 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số).

Trong đó:

– Kí tự đầu thể hiện cho chiều dài Container: 1: 10ft, 2: 20ft, 4: 40ft, L: 45ft, M: 48ft.

– Kí tự sau đại diện cho chiều cao Container: 0: 8ft, 2: 8.6ft, 5: 9.6ft.

(5) Mã loại (Type code):

Gồm 2 kí tự. Trong đó:

– Kí tự đầu: là chữ cái thể hiện tên kiểu.

  • G: Container thông thường không thông hơi;
  • V: Container thông thường có thông hơi;
  • B: Container hàng rời khô;
  • R: Container nhiệt (lạnh);
  • U: Container mở nắp trên đỉnh;
  • T: Container thùng chứa (chất lỏng, khí).

– Kí tự sau: là chữ số thể hiện đặc tính chính của kiểu Container. Một số kiểu như:

  • G1: Container thường có lỗ thông gió ở trên;
  • B0: Container hàng rời khô kín;
  • H3: Container được làm lạnh và sưởi bằng cơ khí.

    Cách đọc thông số Container

    Cách đọc thông số Container

Ở hình Container trong bài, mã loại, kích thước ở trường hợp này là 45G1. Đây là Container 40’ loại thường cao, có lỗ thông gió.

(6) Thông tin Container:

Dùng để khai báo VGM (Verified Gross Mass)

Các thông số này được thể hiện qua 2 đơn vị tính: KG và LBS (tên khác là Pound).

  • 1 LBS = 0,45359237 KG.
  • MASS. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa của Container tính cả trọng lượng vỏ Container, hàng hóa, bao bì chứa trong Container.
  • TARE: Trọng lượng của vỏ Container.
  • NET: Trọng lượng của hàng hóa trong Container.
  • CU. CAP. (CUBIC CAPICITY): Thể tích (Số khối) của hàng hóa trong Container. Được tính bằng CU.M (mét khối) và CU.FT (Feet khối). 1CU.M= 35.3 CU.FT.

Kết luận

Hi vọng bài viết Cách đọc thông số Container sẽ giúp ích được cho bạn. Việc hiểu những thông số của Container sẽ giúp bạn có thể nhận biết, lựa chọn Container phù hợp cho mỗi loại hóa. Tối ưu hóa không gian và trọng lượng của hàng hóa trong Container, tránh việc sắp xếp hàng hóa còn không gian trống hay trọng lượng bị quá tải. Nếu có góp ý hay thắc mắc nào, Quý khách hãy nhanh tay liên hệ với qua Hotline: 0931 277 286 (Ms.Yến). Chúng tôi sẽ nhanh chóng giải đáp giúp bạn trong thời gian sớm nhất.

CÔNG TY VẬN TẢI LÀO VIỆT 

Địa chỉ tại Hà Nội: Đường Liên Ninh, KCN Ngọc Hồi, Liên Ninh, Thanh Trì, TP. Hà Nội.

Địa chỉ tại TPHCM: Số 2A quốc lộ 1A, P. Bình Hưng Hào B, Q. Bình Tân. TPHCM.

Địa chỉ tại Đà Nẵng: Lô 888, Đường Phạm Duy Tốn, Hòa Xuân, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Zalo/ĐT nhân viên báo giá: 0931 277 286 (Ms.Yến)

Fanpage Facebook: Vận Tải Lào Việt


0946377386
Liên hệ