CPT là gì? Những điều cần biết

CPT là gì? Những điều cần biết

11/06/220

Đối với những người làm trong lĩnh vực vận tải, chắc hẳn các bạn đã từng nghe qua các điều kiện Incoterms. Tuy nhiên, không nhiều bạn nắm rõ và áp dụng đúng các điều kiện này trong quá trình vận chuyển, đặc biệt là CPT. Hãy cùng Vận tải Việt Lào tìm hiểu cụ thể về điều kiện CPT và khi nào áp dụng điều kiện này nhé!

CPT là gì?

CPT – Carriage Paid to (Nơi đến) là điều kiện quy định người bán chuyển giao hàng hóa cho bên vận chuyển hay một bên thứ ba tại nơi thỏa thuận được chỉ định bởi người bán. Người bán phải kí hợp đồng và trả chi phí vận chuyển tới điểm đến đã thỏa thuận. Sau khi người bán giao hàng cho bên vận chuyển (tức là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng), trách nhiệm của người bán sẽ kết thúc tại đây.

Điều kiện CPT có 2 điểm chuyển giao quan trọng. Rủi ro và chi phí được chuyển giao ở 2 nơi khác nhau. Các bên được khuyên phải xác định cụ thể trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng. Từ nơi vận chuyển, điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua, địa điểm nơi đến đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Trong CPT, các bên cũng được khuyên nên xác định chính xác nhất có thể về điểm đến. Bởi chi phí tới điểm đến do người bán chi trả. Người bán được khuyên nên mua hợp đồng vận chuyển phù hợp. Nếu người bán phát sinh các chi phí liên quan đến việc dỡ hàng tại nơi đến theo hợp đồng vận chuyển, người bán không có quyền thu hồi các chi phí đó từ người mua trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.

CPT yêu cầu người bán làm thủ tục hải quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán không có trách nhiệm trả bất kì khoản phí nhập khẩu hay thực hiện bất kì thủ tục hải quan nhập khẩu nào.

cpt là gì

Cpt là gì

Đọc thêm: Incoterms 2020 có gì khác với Incoterms 2010?

Nghĩa vụ của người bán và người mua trong CPT

A1: Nghĩa vụ chung của người bán 

Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán hay bất kì chứng từ phù hợp khác mà có thể được yêu cầu bởi hợp đồng.

Bất kì chứng từ, tài liệu liên quan được đề cập trong A1 – A10 có thể là chứng từ, tài liệu truyền thống hoặc thủ tục điện tử được thỏa thuận giữa các bên hay theo tập quán.

B1: Nghĩa vụ của người mua

Người mua phải thanh toán đầy đủ tiền hàng như hợp đồng mua bán đã quy định.

Bất kì chứng từ, tài liệu liên quan được đề cập trong B1 – B10 có thể là chứng từ, tài liệu truyền thống hoặc thủ tục điện tử được thỏa thuận giữa các bên hay theo tập quán.

A2: Giấy phép, giấy ủy quyền, thủ tục hải quan và các thủ tục khác.

Nếu có quy định, người bán phải chịu các rủi ro và chi phí, bất kì giấy phép xuất khẩu, giấy tờ chứng thực khác và tiến hành tất cả các thủ tục hải quan cần thiết để xuất khẩu cần thiết cho quá trình xuất khẩu và thông quan qua các nước để vận chuyển.

B2: Giấy phép, giấy ủy quyền, thủ tục hải quan và các thủ tục khác.

Nếu có quy định, người mua phải chịu các rủi ro và chi phí, bất kì giấy phép nhập khẩu, giấy tờ chứng thực khác và tiến hành tất cả các thủ tục hải quan cần thiết để nhập khẩu cần thiết cho quá trình nhập khẩu và thông quan qua các nước để vận chuyển.

A3: Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm

Hợp đồng vận chuyển: Người bán phải kí kết hợp đồng hoặc mua hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng đã thỏa thuận (nếu có), tại nơi giao hàng đến điểm đến. Hợp đồng vận chuyển phải được lập theo những điều kiện thông thường và chi phí người bán chịu. Nếu địa điểm đến không được thỏa thuận hay không được quy định cụ thể bởi tập quán, thì người người bán có thể chọn điểm giao hàng hay điểm đến phù hợp với mục đích của mình.

Hợp đồng bảo hiểm: Người bán không có trách nhiệm với người mua mua bảo hiểm hàng hóa. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần thiết nếu người mua yêu cầu và chịu những rủi ro, chi phí (nếu có).

B3: Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm

Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm: Người mua không có trách nhiệm với người mua làm hợp đồng vận chuyển.

Hợp đồng bảo hiểm: Người mua không có trách nhiệm với người bán làm hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, người mua phải cung cấp cho người bán những thông tin cần thiết nếu được yêu cầu.

A4: Giao hàng: Người bán phải giao hàng cho phía vận chuyển theo điều khoản A3 vào ngày thỏa thuận hoặc thời gian đã thỏa thuận.

B4: Nhận hàng: Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa đã được giao theo dự kiến theo điều kiện A4 và nhận hàng từ phía vận chuyển tại nơi đến.

A5: Điểm chuyển giao rủi ro:

Người bán chịu mọi rủi ro do mất, hư hỏng hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho bên chuyên chở theo như mục A4, ngoài trừ trường hợp mất mát hay hư hỏng được quy định trong  mục B5.

B5: Điểm chuyển giao rủi ro:

Người mua chịu mọi rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa từ khi bên vận chuyển nhận được hàng hóa được giao bởi bên bán, được đề cập trong mục A4.

Nếu người mua không thông báo cho người bán như mục B7, người mua phải chịu tất cả các rủi ro mất mát hay hư hỏng hàng hóa kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng giao hàng, được xác định rõ ràng trong hợp đồng.

A6: Phân chia chi phí:

Trong điều kiện CPT, người bán phải trả:

Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi họ chuyển giao hàng hóa thành công cho người vận chuyển theo mục A4, ngoại trừ những chi phí do người mua phải trả trong mục B6.

Cước phi và tất cả các loại chi phí khác theo mục A3, bao gồm phí bốc hàng và bất kì chi phí nào cho việc dỡ hàng ở điểm đến mà người bán phải chịu theo hoạt động vận tải.

Chi phí các thủ tục hải quan cần thiết cho xuất khẩu, cũng như tất cả các thuế. Phí xuất khẩu, phí thông quan mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải (nếu có).

B6: Phân chia chi phí:

Người mua phải trả theo các điều khoản của mục A3:

Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa từ thơi điểm hàng hoá được giao theo mục A4, ngoại trừ chi phí thủ tục tục hải quan cần thiết cho xuất khẩu, cũng như các thuế, khoảng phí cho xuất khẩu được đề cập trong mục A6.

Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển đến điểm đến quy định, trừ những loại chi phí do người bán chịu (nếu có).

Phí dỡ hàng, trừ phí do người bán chịu theo như hợp đồng vận chuyển quy định.

Bất kì các khoản phí phát sinh nếu người mua không thông báo cho người bán theo quy định trong mục B7, kể từ ngày quy định hoặc ngày hết hạn thời hạn quy định việc gửi hàng, miễn là hàng được xác định rõ ràng như trong hợp đồng.

Tất cả các loại thuế, phí, cũng như chi phí thủ tục hải quan cho nhập khẩu, chi phí thông quan các nước (nếu có). Không tính các chi phí đã được bao gồm trong hợp đồng vận tải.

A7: Thông báo cho người mua:

Người bán phải thông báo cho người mua hàng hóa đã được giao cho phía chuyên chở đã được ghi rõ trong mục A4.

Người bán phải thông báo các lưu ý cần thiết tới người mua để người mua có thể nhận hàng được thuận lợi.

B7: Thông báo tới người bán:

Người mua phải thông báo đầy đủ tới người bán thời gian giao hàng, địa điểm đến hoặc địa điểm nhận hàng nếu người mua quyết định những vấn đề này.

A8: Chứng từ vận chuyển:

Theo tập quán hay yêu cầu của người mua, người bán phải chịu chi phí vận chuyển các chứng từ vận tải cho người mua theo mục A3.

Các chứng từ vận chuyển này phải thể hiện hàng hóa của hợp đồng và ngày giao hàng trong khoảng thời gian đã thỏa thuận. Theo thỏa thuận/ tập quán, các chứng từ phải cho phép người mua có quyền yêu cầu bên vận chuyển điểm đến và cho phép người mua bán hàng trong quá trình vận chuyển bằng cách chuyển giao chứng từ cho người mua mới hoặc thông báo cho phía vận chuyển.

Khi các chứng từ vận tải được phát hành dưới dạng bản gốc và bản chuyển nhượng, thì một bộ đầy đủ bản gốc phải được xuất trình cho người mua.

B8: Bằng chứng giao hàng:

Người mua phải chấp nhận các chứng từ vận chuyển theo điều khoản A8 nếu chứng từ đó phù hợp với hợp đồng.

A9: Kiểm tra – Đóng gói – Kí mã hiệu:

Khi sử dụng điều kiện CPT, người bán phải trả các chi phí kiểm tra (kiểm tra chất lượng, đo lường, cân, đếm) cần thiết cho mục đích vận chuyển hàng hóa theo điều khoản A4, cũng như các chi phí kiểm tra trước khi giao hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.

Người bán phải chi trả các chi phí đóng gói hàng hóa, trừ khi hàng hóa đó không có quy định phải đóng gói. Người bán phải đóng gói hàng hóa theo tiêu chuẩn phù hợp trong vận tải, trừ khi người mua yêu cầu người bán đóng gói đặc biệt trước khi hợp đồng được kí kết. Bao bì phải được kí mã hiệu phù hợp.

B9: Kiểm tra hàng hóa:

Người mua phải trả bất kì chi phí kiểm tra trước khi giao hàng, ngoại trừ việc kiểm tra được các cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu yêu cầu.

A10: Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan:

Người bán phải giúp đỡ, hỗ trợ người mua cung cấp các chứng từ, thông tin liên quan cần cho thủ tục nhập khẩu hàng hóa hay vận chuyển đến điểm cuối cùng nếu người mua có yêu cầu.

Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả các chi phí phát sinh khi người mua đã chịu để lấy những tài liệu, chứng từ theo mục B10.

B10: Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan:

Người mua phải thông báo kịp thời cho người bán các yêu cầu thông tin an ninh để người bán thực hiện theo mục A10. Người mua phải hoàn trả toàn bộ chi phí phát sinh cho người bán số tiền mà người bán đã chi để lấy được những tài liệu chứng từ theo mục A10.

Người mua phải hỗ trợ người bán kịp thời lấy các thông tin chứng từ, thông tin liên quan bảo mật, nếu người bán có yêu cầu. Những chứng từ, giấy tờ này cần thiết cho quá trình vận tải, xuất khẩu hàng hóa và hoạt động thông quan qua các quốc gia.

Nếu có thắc mắc gì về bài viết CPT là gì? Những điều cần biết hoặc những vấn đề về vận chuyển hàng hóa, thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu, vui lòng liên hệ: 093 1277 286 (Ms.Yến) để được tư vấn và giúp đỡ.

CÔNG TY VẬN TẢI LÀO VIỆT 

Địa chỉ tại Hà Nội: Đường Liên Ninh, KCN Ngọc Hồi, Liên Ninh, Thanh Trì, TP. Hà Nội.

Địa chỉ tại TPHCM: Số 2A quốc lộ 1A, P. Bình Hưng Hào B, Q. Bình Tân. TPHCM.

Địa chỉ tại Đà Nẵng: Lô 888, Đường Phạm Duy Tốn, Hòa Xuân, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Zalo/ĐT nhân viên báo giá: 0931 277 286 (Ms.Yến)

Fanpage Facebook: Vận Tải Lào Việt


0946377386
Liên hệ